Quy định về giấy phép lao động
Giấy phép lao động là loại văn bản cho phép người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trên giấy phép sẽ có thông tin của người nước ngoài như họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, vị trí công việc và thông tin về doanh nghiệp nơi người nước ngoài làm việc như tên, địa chỉ. Đặc biệt, Giấy phép lao động là một loại giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ làm visa hay thẻ tạm trú lao động cho người nước ngoài.
Theo quy định tại Điều 151 Bộ Luật Lao động, một trong những điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải có giấy phép lao động, trừ những trường hợp được miễn giấy phép lao động. Và theo Nghị định 28/2020 quy định:
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
– Phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Vì vậy, tìm hiểu và thực hiện các thủ tục xin giấy phép lao động đúng quy định của pháp luật là điều rất cần thiết đối với các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Bài viết liên quan: 20 trường hợp được miễn giấy phép lao động Việt Nam
Điều kiện làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Điều kiện này sẽ căn cứ vào vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Hiện tại, pháp luật quy định 4 vị trí công việc mà người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, kèm theo đó là các điều kiện cho từng vị trí. Cụ thể như sau:
STT |
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC |
YÊU CẦU/ ĐIỀU KIỆN |
CHỨC VỤ |
1 |
Nhà quản lý | – Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp
– Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức |
– Chủ sở hữu công ty
– Thành viên hợp danh – Chủ tịch Hội đồng thành viên – Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên HDQT – Chủ tịch công ty – Giám đốc, Tổng giám đốc |
2 |
Giám đốc điều hành | – Người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. | – Người đứng đầu đơn vị
– Trưởng đơn vị |
3 |
Chuyên gia | – Có bằng đại học trở lên và ít 3 năm kinh nghiệm phù hợp công việc tại Việt Nam
– Có chứng chỉ hành nghề và ít nhất 5 năm kinh nghiệm phù hợp công việc tại Việt Nam |
– Chuyên gia tài chính
– Chuyên gia công nghệ – Chuyên gia …. |
4 |
Lao động kỹ thuật | – Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật và ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với công việc tại Việt Nam
– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm phù hợp với công việc tại Việt Nam. |
– Kỹ thuật cơ khí
– Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật máy… |
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thủ tục này là quy trình thực hiện các bước như sau:
1. Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
– Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc,
– Địa điểm: Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi dự kiến làm việc.
– Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
- Hồ sơ xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
1. Mẫu đơn xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
– Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa từng thực hiện thủ tục này, hoặc đã có công văn chấp thuận trước đó như hết hạn: Sử dụng Mẫu số 01.
– Trường hợp 2: Doanh nghiệp đang có công văn chấp thuận còn thời hạn: Sử dụng Mẫu số 02
2. Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp
3. Giấy giởi thiệu hoặc ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước.
- 11 trường hợp không cần xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Nếu thuộc các trường hợp dưới đây, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện bước xin công văn này.
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
1 | Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
2 | Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. |
3 | Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật… |
4 | Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. |
5 | Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 | Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm |
7 | Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. |
8 | Học sinh, sinh viên có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. |
9 | Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt |
10 | Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. |
11 | Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
2. Xin cấp giấy phép lao động
– Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
– Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ hoặc Sở lao động thương binh và xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc
– Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động
STT |
TÀI LIỆU/ GIẤY TỜ |
YÊU CẦU |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động. Mẫu số 11/PLI | Bản chính |
2 |
Giấy chứng nhận hoặc giấy khám sức khỏe | Bản chính. Nếu là tiếng nước ngoài thì hợp pháp hóa lãnh sự. Thời hạn trong 12 tháng. |
3 |
Lý lịch tư pháp. | Bản chính. Nếu là tiếng nước ngoài thì hợp pháp hóa lãnh sự. Thời hạn trong 6 tháng. |
4 |
Văn bản, giấy tờ chứng minh phù hợp với 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật | Bản sao y chứng thực. Nếu là tiếng nước ngoài thì hợp pháp hóa lãnh sự. |
5 |
02 ảnh màu | 4×6, nền trắng, đầu để trần, nhìn thẳng, không đeo kính màu. |
6 |
Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài | Sao y chứng thực (trừ trường hợp được miễn) |
7 |
Hộ chiếu | Sao y chứng thực |
8 |
Một số giấy tờ khác: Quyết định cử đi công tác, quyết định bổ nhiệm, hợp đồng hoặc thỏa thuận hợp tác | Bản chính. Nếu là tiếng nước ngoài thì hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng. |
Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam
Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau, nhưng không quá 02 năm:
– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
Giấy phép lao động hết hạn có thể được gia hạn.
Một số câu hỏi thường gặp
Dưới đây là tổng hợp những câu hỏi liên quan về người lao động nước ngoài và giấy phép làm việc của họ tại Việt Nam. Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Người nước ngoài đã được cấp GPLĐ theo Nghị định 11/2016 có được gia hạn không?
Đây là trường hợp phổ biến khi Nghị định 152/2020 thay thế Nghị định 11/2016. Do quy định về hồ sơ giấy tờ của 2 nghị định này khác nhau nên dẫn tới một hệ quả. Đó là GPLĐ đã được cấp theo nghị định 11/2016 sẽ không được gia hạn.
Thay vào đó, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép lao động.
2. Có phải nộp hợp đồng lao động lên Sở lao động không?
Theo quy định của Bộ Luật Lao động, thì doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động với người nước ngoài. Hợp đồng lao động phải đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
Sau khi cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp phải nộp 1 bản hợp đồng lao động lên cho cơ quan quản lý khi có yêu cầu.