Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là một dạng của visa, thị thực Việt Nam, cho phép người nước ngoài tạm trú, xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong thời hạn thẻ.
Bản chất của thẻ tạm trú chính là visa, thị thực Việt Nam. Do đó, khi đã có thẻ tạm trú thì người nước ngoài không cần phải làm visa nữa.
Điểm khác nhau lớn nhất giữa thẻ tạm trú và visa thông thường là ở thời hạn.
STT |
LOẠI GIẤY TỜ |
THỜI HẠN |
1 | Visa thông thường | Đến tối đa 1 năm |
2 | Thẻ tạm trú | Từ trên 1 năm đến tối đa 10 năm |
Chính vì thời hạn của Thẻ tạm trú dài hơn rất nhiều, mà đa số người nước ngoài nào cũng muốn có.
Hiện tại, Luật xuất nhập cảnh Việt Nam quy định có 14 loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài. Để tìm hiểu vể các loại thẻ tạm trú Việt Nam và đối tượng được cấp, mời các bạn xem chi tiết tại bài viết: 14 đối tượng người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú
Điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được cấp một trong số các loại thẻ tạm trú Việt Nam, thì người nước ngoài cần có các điều kiện sau:
– Có công ty, tổ chức, cá nhân hoạt động hợp pháp tại Việt Nam bảo lãnh.
– Có giấy tờ chứng minh thuộc các đối tượng được cấp thẻ tạm trú ở trên, ví dụ: Giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động, chứng nhận đầu tư,…
– Hộ chiếu gốc còn thời hạn dài hơn thời hạn thẻ tạm trú dự định cấp ít nhất 1 tháng.
– Visa đang sử dụng chưa bị quá hạn và đã khai báo tạm trú đúng quy định. Liên quan đến khai báo tạm trú, các bạn có thể xem thêm bài viết: Hướng dẫn thủ tục khai báo đăng ký tạm trú cho người nước ngoài.
– Không thuộc trường hợp bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam
Đối với mỗi loại thẻ tạm trú khác nhau, thì thành phần hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị cũng khác nhau. Do đó Fdico visa sẽ hướng dẫn cụ thể từng loại thẻ như sau:
1. Hồ sơ làm thẻ tạm trú lao động LĐ1, LĐ2
– Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh: Bản sao y chứng thực.
– Hộ chiếu người nước ngoài: bản chính
– Tờ khai tạm trú: bản sao
– 02 ảnh thẻ 2×3
– Mẫu đơn bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú Mẫu NA6: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
– Mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8. Bản chính có chữ ký của người nước ngoài cần làm thẻ.
– Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động: Bản công chứng
– Một số mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, giải trình lý do: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
2. Hồ sơ làm thẻ tạm trú Thăm thân TT
– Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh hoặc giấy tờ cá nhân (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của người Việt Nam bảo lãnh: Bản sao y chứng thực.
– Hộ chiếu người nước ngoài: bản chính
– Tờ khai tạm trú: bản sao
– 02 ảnh thẻ 2×3
– Mẫu đơn bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú:
Mẫu NA6: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh. Nếu người bảo lãnh là người nước ngoài.
Mẫu NA7: Bản chính có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú. Nếu người bảo lãnh là người Việt Nam.
– Mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8. Bản chính có chữ ký của người nước ngoài cần làm thẻ.
– Giấy chứng nhận quan hệ thân nhân: Đăng ký kết hôn, giấy khai sinh… : Bản dịch tiếng Việt và công chứng
– Một số mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, giải trình lý do: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
3. Hồ sơ làm thẻ tạm trú Đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3
– Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh: Bản sao y chứng thực.
– Hộ chiếu người nước ngoài: bản chính
– Tờ khai tạm trú: bản sao
– 02 ảnh thẻ 2×3
– Mẫu đơn bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú Mẫu NA6: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
– Mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8. Bản chính có chữ ký của người nước ngoài cần làm thẻ.
– Giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đầu tư/ giấy chứng nhận góp vốn… : Bản công chứng
– Một số mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, giải trình lý do: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú chuyển đổi công ty làm việc
Với trường hợp người nước ngoài thay đổi công ty làm việc, thì hồ sơ làm thẻ tạm trú cũng tương tự các trường hợp trên. Chỉ cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh họ đã nghỉ việc ở công ty cũ là được. Cụ thể như sau:
– Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh mới: Bản sao y chứng thực.
– Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động của công ty cũ: bản chính hoặc bản sao y chứng thực.
– Hộ chiếu người nước ngoài: bản chính
– Tờ khai tạm trú: bản sao
– 02 ảnh thẻ 2×3
– Mẫu đơn bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú Mẫu NA6: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
– Mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8. Bản chính có chữ ký của người nước ngoài cần làm thẻ.
– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú: Giấy chứng nhận đầu tư/ giấy chứng nhận góp vốn/ Giấy phép lao động… : Bản công chứng
– Một số mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, giải trình lý do: Bản chính có xác nhận của công ty bảo lãnh.
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Đây là quy trình gồm 3 bước đơn giản theo thứ tự:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như hướng dẫn ở trên.
2. Nộp hồ sơ
Thực hiện nộp hố sơ tại:
– Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam
– Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính
3. Nhận kết quả
Thời gian xử lý hồ sơ là 05 ngày làm việc.
Bạn có thể nhận kết quả trực tiếp theo thông tin trên giấy hẹn hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Lệ phí cấp thẻ tạm trú được quy định tại Thông tư 25/2021.
STT |
Thời hạn thẻ |
Lệ phí |
1 |
Có thời hạn không quá 02 năm | 145$ |
2 |
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm | 155$ |
3 |
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm | 165$ |